ví dụ câu chủ động

Khái niệm cụm động từ. Cụm động từ được tạo thành từ động từ kết hợp với một số từ liên quan khác. Có một số động từ cần có các từ khác đi kèm mới trọn vẹn nghĩa. Về mặt lý thuyết cụm động từ phức tạp hơn động từ nhưng chức năng trong câu hệt - Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành động. S + V + O Trong đó: S = subject (chủ ngữ); V = verb (động từ); O = object (tân ngữ) John wrote a letter. S V O (Anh ấy đã viết một lá thư.) 2. Câu bị động (Passive sentence) - Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động khác. Câu bị động Một vài ví dụ với động từ "be" ở thì quá khứ đơn Cách tạo câu hỏi yes/no với động từ to be ở Thì quá khứ đơn. Để tạo câu hỏi, bạn phải chuyển động từ to be lên đứng đằng trước chủ ngữ (subject). Hay nói cách khác, là đứng đầu câu: Để chuyển sang câu bị động sẽ có 2 cách sau. - Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động: S + be + P2 + Od. - Cách 2: Lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động: S + be + P2 + giới từ + Oi. Ví dụ: He gave me a banana yesterday. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về quan điểm sống. Câu 1. Thảo luận thế nào là quan điểm sống? Câu 2. Quan điểm sống của cá nhân sẽ ảnh hưởng, chi phối lối sống, cách hành động, ứng xử của cá nhân đó như thế nào? Cho ví dụ. Câu 3. Nêu một vài quan điểm sống của em. Câu 4. materi pai kelas 4 semester 1 kurikulum merdeka. Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác chỉ chủ thể của hoạt động.Nội dung chính Show 2. Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị động3. Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngII - HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬPI. Khái niệm câu chủ động và câu bị động1. Câu chủ động là gì?2. Câu bị độngII. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngIII. Các loại câu bi động đăc biệt và cách sử dụng1. Câu bị động ở dạng câu hỏi2. Câu chủ động có hai tân ngữ3. Câu bị động của câu chủ động có các động từ tường thuật4. Câu bị động với câu chủ đông sử dụng động từ chỉ giác quan5. Câu bị động với câu chủ động là câu mệnh lệnh6. Câu chủ động với "need"/ "want"7. Câu chủ động với "make", "help" và "let"8. Các dạng khác của câu bị động Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác Nhằm liên kết các câu trong trong đoạn thành một mạch văn thống nhất a Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật dụ Vào năm ngoái, những người công nhân đã xây dựng xong cây cầu ví dụ này - Bộ phận chủ ngữ là những người công nhân. Đây là chủ ngữ chỉ người thực hiện hoạt Bộ phận vị ngữ là đã xây dựng xong. Đây là vị ngữ chỉ hoạt động của chủ ngữ hướng vào đối tượng Bộ phận bổ ngữ là cây cầu này. Đây là phụ ngữ chỉ đối tượng hướng tới của hành động thể hiện ở chủ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng dụ Vào năm ngoái, cây cầu này đã được xây dựng xong bởi những người công ví dụ này - Bộ phận chủ ngữ là cây cầu này. Đây là chủ ngữ chỉ vật được hoạt động của người khác hướng vào {những người công nhân.- Bộ phận vị ngữ là đã được xây dựng Bộ phận phụ ngữ là những người công Câu chủ động và câu bị động tương ứng như ở ví dụ nêu trong mục a, b là hai kiểu câu có quan hệ mật thiết với nhau. Thường thì, chỉ khi nào trong câu chủ động mà vị ngữ là động từ đòi hỏi phải có phụ ngữ để câu được trọn nghĩa thì câu đó mới có câu bị động tương Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị độnga Về mặt nội dung, câu chủ động và câu bị động về cơ bản là giống dụ Câu chủ động Thầy Hiệu trưởng khen ngợi bị động Lan được thầy Hiệu trưởng khen câu này được coi như có sự giống nhau về vậy, giữa hai câu này cũng có nét khác biệt tinh tế về nội dung. Nếu câu chủ động có sự tập trung chú ý nhiều vào thầy Hiệu trưởng, thì trong câu bị động lại có sự hướng nhiều vào Lan Về mặt cấu tạo, câu bị động thường có các từ được, bị như một dấu hiệu hình thức để phân biệt câu bị động với câu chủ động. Tuy vậy, các em cũng cần chú ý có hai loại câu bị động Câu bị động có dùng được, dụ Chiếc xe máy đã được sửa bị động không dùng được, dụ Ngôi đền xây từ thời Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngCâu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau - Khi cần nhấn mạnh tình trạng, trạng thái của đối Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành Dùng trong văn phong khoa kết câu trong văn bản để văn bản trở nên mạch lạc - HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬPĐể tìm được câu bị động trong hai đoạn trích của bài tập, các em có thể tiến hành lần lượt theo trình tự sau - Tách câu bị động ra khỏi các câu tách được câu bị động ra, các em cần nắm được đặc điểm sau của câu bị động + Là câu thường dùng bị, được.+ Chủ ngữ của câu được hoạt động của người, vật khác hướng Dựa vào nội dung của câu bị động và của chung đoạn văn, xác định tác dụng của câu bị Các câu bị động được in nghiêng đậm như sau - Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ dầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả "Mấy vần thơ" liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi Tác dụng của các câu bị động - Tạo sự đa dạng cho việc sử dụng các kiểu câu trong một bài viết, tránh được sự nhàm chán, trùng lặp. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu chủ động, câu bị động và cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào nhé. Đây là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng xuất hiện khá nhiều trong các bài tập cũng như các kỳ thi Tiếng viết này được đăng tại không được copy dưới mọi hình Khái niệm câu chủ động và câu bị độngỞ phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm của câu chủ động và câu bị động Câu chủ động là gì?Câu chủ động là loại câu mà chủ ngữ của câu là một người hay một vật tự thực hiện hành động, gây ra tác động đến người khác hoặc vật khác. Hay nói cách khác câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thứcBài viết này được đăng tại [free tuts .net]Ssubject + V verb + O objectVí dụNam did his homework yesterdayNam làm bài tập về nhà ngày hôm quaShe bought a bookCô ấy mua một quyển sáchTa thấy chủ thể được nhắc đến trong 2 câu này là Nam và "she", bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà” và "đi mua quyển sách". Vây nên ta sử dụng câu chủ động cho 2 câu này2. Câu bị độngCâu bị động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể trong câu không tự thực hiện được hành động. Hay nói cách khác câu bị động là câu mà chủ ngữ trong câu đó đứng vai bị thứcS + tobe + V- Past Participle + by + OMy bike was stolen yesterdayXe đạp của tôi bị trộm mất ngày hôm quaTa thấy chủ thể của câu này là“ xe đạp của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị book was bought by herQuyển sách được mua bởi cô ấyTrong câu này chủ thể là "quyển sách " không thể tự "mua" được mà đươc mua bởi một người khác nên câu này ta cũng sử dụng câu bị độngLưu ýTrong câu bị động, động từ “tobe” sẽ chia theo thì và chia theo chủ meal has been cookedBữa ăn vừa mới được nấuTrong câu này ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” mà được nấu bởi một ai đó nên ta sử dụng câu bị động. Động từ “tobe” trong câu này sẽ được chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked" động từ phân từ haiII. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngĐể chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ta cần thực hiện theo những bước sauBước 1 Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị 2 Xác định động từ được chia ở câu chủ động thuôc dạng thì nào, chúng ta sẽ chia động từ tobe của dạng thì đó cho câu bị động rồi tiếp tục đổi động từ ở câu chủ động sang dạng V-3 hoặc 3 Chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động và thêm "by" đằng trước như hình planted a tree in the gardenHọ đã trồng một cái cây ở trong vườnNhìn vào câu này ta xác định được chủ ngữ là "they", tân ngữ là "a tree", vậy ta chuyển "a tree" thành chủ ngữ cho câu bị động và "they" chuyển thành tân ngữ là "them". Tiếp theo ta thấy động từ "planted" đươc chia ở thì quá khứ đơn thì động từ tobe sẽ là" was/were" + động từ chia ở dạng V3 của "plant" là "planted". Cụ thể như sau-> A tree was planted in the garden by themMột cái cây được trồng ở trong vườn bởi họLưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câuLưu ýNếu chủ ngữ trong câu chủ động là "they", "people", "everyone", "someone", "anyone", ... khi chuyển sang câu bị động thì chúng ta có thể lược bỏ nó stole my money last nightAi đó lấy trộm tiền của tôi đêm quaTrong câu này, động từ "stole" đươc chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động sẽ là "was stolen" và tân ngữ của câu bị động là "someone" thì chúng ta có thể lược bỏ, như sau-> My money was stolen last nightTiền của tôi đã bị lấy trộm đêm quaTrong câu bị động, nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by", nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'The bird was shot by the hunterCon chim bị bắn bởi người thợ sănThe bird was shot with a gunCon chim bị bắn bởi một khẩu súngDưới đây là bảng công thức chia các thì ở câu chủ động và câu bị động, mời bạn tham TenseCâu chủ động Active formCâu bị động Passive formThì hiện tại đơn Simple PresentS + Vs/es + OS + am/is/are + V3Thì quá khứ đơn Past SimpleS + Ved/Ps + OS + was/were + V3Thì hiện tại tiếp diễn Present ContinuousS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3Thì quá khứ tiếp diễn Past ContinuousS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3Thì hiện tại hoàn thành Present PerfectS + have/has + V3 + OS + have/has + been + V3Thì quá khứ hoàn thành Past PerfectS + had + V3 + OS + had + been + V3Thì tương lai đơn Simple FutureS + will + V-inf + OS + will + be + V3Thì tương lai tiếp diễn Future ContinuousS + will + be + V-ing + OS + will + be + being + V3Thì tương lai hoàn thành Future PerfectS + will + have + V3+ OS + will + have been + V3Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will + have been + V-ing + OS + will + have been + being + V3Be + going toS + am/is/are going to + V-inf + OS + am/is/are going to + be + V3Động từ khiếm khuyết Model verbsS + model verbs + V-infi + OS + model verbs + have + V3S + model verbs + be + V3S + model verbs + have been + V3Trong đóS là chủ ngữV là động từV-ing là động từ thêm đuôi ingO là tân ngữV3 là quá khứ phân từ động từ thêm "ed" hoặc động ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắcV-inf là động từ nguyên mẫu không "to"She reads books every dayCô ấy đọc sách mỗi ngàyTa nhận thấy câu này động từ được chia ở thì hiện tại đơn, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động như sau-> Books are read every day by herNhững quyển sách được đọc mỗi ngày bởi cô ấy-He was doing his homeworkAnh ấy đã làm xong bài tập về nhàCâu này thuộc thì quá khứ tiếp diễn, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động như sau-> His homework was being doneBài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong-I have cooked lunchTôi nấu ăn trưaXác định được câu này thuộc thì hiện tại hoàn thành, dựa vào bảng trên ta chuyển thành câu bị động như sau->The lunch has been cooked by meBữa trưa được nấu bởi tôiIII. Các loại câu bi động đăc biệt và cách sử dụngDưới đây là những dạng câu bị động thường gặp trong tiếng Anh và cách sử Câu bị động ở dạng câu hỏiCâu bị động ở dạng câu hỏi có 2 loại đó là Yes/ no questions và wh - / NO QUESTIONSĐối với dạng câu hỏi trả lời có, không khi chuyển sang câu bị động chúng ta phải thức hiện theo 3 bước như sauBước 1 Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng địnhDid you borrow my book?Có phải bạn đã mượn sách của tôi không?Chuyển sang câu khẳng địnhYou borrowed my bookBạn đã mượn sách của tôiBước 2 Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị độngMy book was borrowed by youQuyển sách của tôi đã bị mượn bởi bạnBước 3 Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ my book borrowed by you?Có phải quyển sách của tôi đã bị bạn mượn không?Nếu không dùng theo cách trên, bạn có thể tham khảo bảng chia các thì ở câu chủ động và câu bị động ở dạng câu hỏi yes, no dưới đâyCác thìCâu chủ động Active formCâu bị động Passive formThì hiện tại đơn Simple PresentDo/does + S + V bare + O …?Am/ is/ are + O + V3/-ed + by S?Thì quá khứ đơn Past SimpleDid + S + V bare + O…?Was/were + S' + V3/-ed + by + …?Động từ khiếm khuyết Modal verbsModal verbs + S + V bare + O + …?Modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?Các dạng khácHave/has/had + S + V3/-ed + O + …?Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?Can you move the table?Bạn có thể chuyển cái bàn được không?Dựa vào bảng trên, ta chuyển sang câu bị động như sau-> Can the table be moved?Chuyển cái ghế đi được không?-Has she done her homework?Cô ấy đã làm xong bài tập chưa?Ta chuyển sang câu bị động như sau-> Has her homework been done by her?Con bé đã làm bài tập xong chưa?WH - QUESTIONSWh- questions là những từ để hỏi bắt đầu bằng Wh đó là "what", "where", "when", "who", "which", ...Để chuyển đổi từ câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng WH sang câu bị động ta chuyển theo công thức sauCâu chủ động WH-question + do/does/did + S + Vbare + O + …? Câu bị động WH-question + tobe + S’+ V3/-ed + by + O’?Where did you buy this book?Bạn đã mua quyển sách này ở đâu vây?Câu hỏi này có trợ động từ "did" tức là thì này là thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu bị động, ta sẽ thêm động từ "tobe" thuôc thì quá khứ đơn là "was" và động từ "buy" sẽ được chuyển sang dạng V3 là "bought" sẽ đứng sau tân ngữ "this cake", cụ thể như sau-> Where was this book bought?Quyển sách này đươc mua ở đâu?Lưu ýTất cả các câu hỏi bắt đầu bằng WH khi chuyển sang câu bị động đều được chuyển theo công thức trên, trừ "WHO".Câu bị động có từ để hỏi là "who" được chuyển theo công thức sauChủ động Who + V-s/-es or V2/-ed + O + …? Bị động By whom + S’ + be + V3/-ed?Who took Lan to school?Ai đã đưa Lan đến trường?-> By whom was Lan taken to school?Lan được ai đưa đến trường?2. Câu chủ động có hai tân ngữNếu trong câu chủ động có 2 tân ngữ thì cả 2 tân ngữ đó đều có thể trở thành chủ ngữ của câu bị động. Việc chọn tân ngữ nào tùy thuộc vào việc ta muốn nói đến tập trung vào việc nào, tân ngữ thứcCâu Chủ động S + V + + Bị động S’ + tobe + V3/-ed + O’ + by + S S’ + tobe + V3/-ed + to + by + STrong đó là tân ngữ gián là tân ngữ trực tiếpS là chủ ngữS' là Chủ ngữ bị độngO là tân ngữO' là tân ngữ bị độngHe sends his mother a letterAnh ấy gửi cho mẹ anh ấy một bức thưTrong câu này ta thấy "his mother" là tân ngữ trực tiếp còn "a letter" là tân ngữ gián tiếp, nếu ta chọn "his mother" làm chủ ngữ cho câu bị động thì ta chuyển như sau-> His mother was sent a letterMe anh ấy đã được gửi một bức thưCòn khi ta chọn "a letter" làm chủ ngữ thì ta chuyển sang câu bi động như sauA letter was sent to his mother by himBức thư đã được gửi cho me anh ấy bởi anh ấyLưu ýKhi chuyển sang câu bị động ở dạng này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân ngữ giới từ "to" với các động từ "give", "lend", "send", "show" và "for" với các động từ "buy", "make", "get", "do"…He brought me a bookAnh ấy mua cho tôi 1 quyển sách-> A book was brought for meQuyển sách đã được anh ấy mua cho tôi3. Câu bị động của câu chủ động có các động từ tường thuậtCác động từ tường thuật thường gặp trong tiếng Anh đó là "believe", "claim", "consider", "expect", "know", "report", "say", "think", "understand", ...Đối với các câu chủ động có động từ tường thuật ta chuyển sang câu bị động như sauCông thứcCâu chủ động S + V + THAT + S' + V' + … Câu bị động It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'People say that his son study very good-> It is said that his son study very goodNgười ta nói rằng con trai ông ấy học rất giỏi4. Câu bị động với câu chủ đông sử dụng động từ chỉ giác quanCác động từ giác quan trong tiếng Anh là các động từ chỉ nhận thức của con người như "see" nhìn, "watch" xem, "hear" nghe, "look" nhìn, "notice" nhận thấy, "feel" cảm thấy….Khi chuyển những câu có những động từ này sang câu bị động, có 2 trường hợp như sauTH1 Dùng khi câu nói về ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen thứcChủ động S + Vp + Sb + V-ing Bị động Ssb + to be + V3of Vp + V-ingTrong đóS là chủ ngữVp là các động từ chỉ giác quanSb là somebody có nghĩa là ai đóHe watched them playing volleyballAnh ta nhìn thấy họ đang chơi bóng chuyềnCâu này nói về chủ ngữ "anh ta" thấy họ đang chơi bóng chuyền có nghĩa là anh ta chỉ thấy họ đang chơi bóng chuyền chứ không phải là anh ta xem hết hành động đó từ đầu đến cuối nên câu này ta chuyển sang câu bị động như were watched playing volleyballHọ được nhìn thấy đang chơi bóng chuyềnTH2 Được dùng khi ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến thứcChủ động S + Vp + Sb + V Bị động Ssb + to be + V3 of Vp + to + VWe heard him go to the cinema last nightTôi nghe rằng cậu ấy đi đến rạp chiếu phim tối hôm quaKhi chuyển sang câu bị động như sau-> He was heard to go to the cinema last nightAnh ấy được nghe là đã đi xem phim tối qua5. Câu bị động với câu chủ động là câu mệnh lệnhVới trường hợp câu chủ động là câu mệnh lệnh, khi chuyển sang câu bị động ta làm theo công thức như sauThể khẳng địnhChủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-edPut your book downĐặt quyển sách của bạn xuốngKhi chuyển sang câu bị động ta thêm "let" ở đâu câu và biến đổi theo công thức như sau-> Let your book be put downHãy bỏ quyển sách của bạn xuốngThể phủ địnhChủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-edDo not take this bagĐừng lấy cái túi nàyTương tự như thể khẳng định, ta thêm "let" đầu câu phủ định và biến đổi như sau-> Let this bag not be takenKhông được lấy cái túi lấy này6. Câu chủ động với "need"/ "want"Đối với câu chủ động có động từ "need", "want" khi chuyển sang câu bi động ta làm theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O0Your nail need to be cut-> Your hair needs cuttingMóng tay của bạn cần được cắt7. Câu chủ động với "make", "help" và "let"Dưới đây là cách chuyển từ câu chủ động có động từ "make", "help" và "let" sang câu bị với "MAKE" và "HELP"Ta chuyển sang câu bị động theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O1She helps me clean the ấy giúp tôi lau dọn phòng-> I am helped to clean the roomTôi đã đươc giúp dọn phòng-Her boss make her work harder-> Her boss was made to work harderÔng chủ của cô ấy làm cho cô ấy làm viêc chăm chỉ hơnĐối với "LET"Khi chuyển từ câu chủ động có từ "let" sang câu bị động, ta phải chuyển theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O2My parents let me go out in the eveningBố me tôi cho tôi ra ngoài chơi vào buổi tối-> I am allowed to go out in the eveningTôi được cho phép ra ngoài vào buổi tối8. Các dạng khác của câu bị độngCâu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s one’s duty to V"It’s one’s duty to V’ có nghĩa là nhiệm vụ của ai để làm gì đóKhi chuyển sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O3It is your duty to make coffeeNhiệm vụ của bạn là pha cà phêKhi chuyển sang câu bị động, như sau-> You are supposed to make coffeeBạn phải pha cà phêCâu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s impossible to V""It’s impossible to V" có nghĩa là không thể làm áp dụng công thức sau để chuyển sang câu bị độngS + tobe + V- Past Participle + by + O4It is impossible to close the doorKhông thể đóng cửa lại được-> The door can’t be closedCái cửa không thể đóng lại đượcCâu bị động với cấu trúc câu chủ động là "It’s necessary to V""It’s necessary to V" có nghĩa là cần thiết để làm gìKhi chuyển câu chủ động có cụm từ này sang câu bị động, ta áp dụng theo công thức sauS + tobe + V- Past Participle + by + O5It’s necessary to buy a fridgeCần thiết để mua một cái tủ lạnh-> A fridge must/should be boughtMua tủ lạnh là điều cần thiếtTrên là tổng hợp tất cả các kiến thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này bạn đã nắm vững được cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động như thế nào. Chúc các bạn học tập tốt nhé. VD1Thầy giáo khen Nam C1=>Nam được thầy giáo khen C2=>Nam được khen VD2Mẹ dạy học em C1=>Em được mẹ dạy học C2=>Em được dạy học VD3Mẹ em đã giặt quần áo C1=>Quần áo đã được mẹ em giặt C2=>Quần áo đã được giặt VD4Con mèo bắt được con chuột C1=>Con chuột bị con mèo bắt C2=>Con chuột bị bắt VD5Thầy giáo mắng Mai C1=>Mai bị thầy giáo mắng C2=>Mai bị mắng VD6Mẹ đưa em đi chơi C1=>Em được mẹ đưa đi chơi C2=>Em được đưa đi chơi VD7Phúc doạ Đức C1=>Đức bị doạ bởi Phúc C2=>Đức bị doạ VD8Bố em lái xe máy C1=>Xe máy được lái bởi bố em C2=>Xe máy được lái VD9Bác em mang đi sửa chiếc đèn C1=>Chiếc đèn được bác em mang đi sửa C2=>Chiếc đèn được mang đi sửa VD10Con gà mái ấp quả trứng C1=>Quả trứng được con gà mái ấp C2=>Quả trứng được ấp Để có thể thành thạo ngữ pháp tiếng Anh và giao tiếp một cách trôi chảy, người học ngoại ngữ sẽ phải thường xuyên dùng đến hai loại câu chủ động và câu bị động. Vì thế, bài học hôm nay sẽ giúp cho các bạn nắm vững kiến thức về chủ đề này. Ngoại động từ tồn tại ở cả hai dạng câu chủ động và câu bị động. Chủ độngBị độngThe hunter killed the lion. Người thợ săn đã giết chú sư tửThe lion was killed by the hunter. Chú sư tử đã bị giết bởi người thợ sănSomeone has cleaned the windows. Một người nào đó đã lau dọn những cánh cửa sổThe windows have been cleaned. Những cánh cửa sổ đã được lau dọn Trình độ Sơ cấp Câu bị động được hình thành bởi Tobe + Past Participle Quá khứ Phân từ TobePast Participle EnglishIsspokenall over the windowshave beencleaned. Lunchwas beingserved. The workwill have beeninvitedto the party. Để thể hiện người hay vật nào đó thực hiện hành động này, ta dùng by She was attacked by a dangerous dog Cô ấy bị tấn công bởi một con chó hung dữThe money was stolen by her husband Số tiền đã bị đánh cắp bởi chồng của cô ấy Trình độ Trung cấp Động từ nguyên mẫu bị động được hình thành bởi Tobe + Past Participle The doors are going to be locked at ten o’clock.Những cánh cửa sẽ được đóng lúc 10 giờYou shouldn’t have done that. You ought to be punished.Đáng lẽ bạn đã không nên làm như vậy. Bạn phải bị phạt. Ta cũng có thể dùng get + Past Participle để thể hiện dạng câu bị động. Be careful with that glass. It might get broken.Cẩn thận với cái ly đó. Nó có thể bị làm vỡ đóPeter got hurt in a crash.Peter đã bị thương trong một vụ tai nạn Tân ngữ gián tiếp được sử dụng làm chủ ngữ trong câu bị động. Chủ độngBị độngI gave him a book for his was given a book for his sent her a cheque for a thousand was sent a cheque for a thousand euros. Cụm động từ trong dạng câu bị động Chủ độngBị độngThey called off the meeting. Họ đã trì hoãn buổi họpThe meeting was called off. Buổi họp đã bị trì hoãnHis grandmother looked after him. Bà của anh ấy đã chăm sóc anh was looked after by his grandmother. Anh ta đã được chăm sóc bởi bà của mìnhThey will send him away to school. Họ sẽ đưa anh ấy vào trường họcHe will be sent away to school. Anh ấy sẽ được đưa vào trường học Trình độ Nâng cao Dạng câu bị động với những động từ thường gặp được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có to be supposed to được cho làbe expected to được kỳ vọngbe asked to được yêu cầube told to được kể lạibe scheduled to được lên kế hoạchbe allowed to được cho phépbe invited to được mời gọibe ordered to được ra lệnh Ví dụ John has been asked to make a speech at the meeting.John được yêu cầu thuyết trình trong buổi họp.You are supposed to wear a uniform.Bạn được cho là phải mặc đồng phục.The meeting is scheduled to start at seven.Buổi họp được lên kế hoạch bắt đầu vào lúc 7 giờ Mong rằng bài học về chủ đề câu chủ động và câu bị động ở ba trình độ sơ cấp, trung cấp, nâng cao đã giúp tất cả người học có thể ghi nhớ những kiến thức một cách dễ dàng để thông thạo ngữ pháp tiếng Anh cũng như giao tiếp một cách trôi chảy. lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Thế nào là câu chủ động? Cho một ví dụ về câu chủ động? b. Tìm cụm chủ - vị dùng để mở rộng câu trong ví dụ sau đây và cho biết cụm chủ - vị được mở rộng làm thành phần gì của câu? Con mèo nhảy làm đổ lọ hoa Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau và tìm cụm chủ - vị mở rộng câu. Cho biết cụm chủ - vị mở rộng đóng vai trò gì trong câu? “Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.”giúp mình với mình cần gấp Xem chi tiết tìm cụm chủ - vị dùng để mở rộng câu và cho biết cụm c-v làm thành phần gì trong câu sau?“Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.” Xem chi tiết help me!Chỉ ra cụm chủ vị mở rộng câu và cho biết cụm chủ vị ấy mở rộng thành phần nào trong câu sauNgày 17/12, H'Hen Niê đại diện Việt Nam tham dự chung kết Hoa hậu Hoàn vũ Thế giới 2018 tại Bangkok, Thái Lan. Xem chi tiết Đặt câu có cụm C-V mở rộng phụ ngữ, chủ ngữ, vị ngữ cho cụm động từ Xem chi tiết em hãy nêu cách nhận biết cụm chủ vị mở rộng ở chủ ngữ mở rộng vị ngữ cho ví dụ Xem chi tiết Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu, trong đó có dùng cụm C-V để mở rộng câu. Gạch chân cụm C-V dùng để mở rộng câu và cho biết mở rộng thành phần gì Xem chi tiết Anna 4 tháng 5 2021 lúc 2005 Tìm cụm chủ vị và cho biết chúng làm làm thành phần gì của câu sauMẹ tự bảo mình cũng nên đi ngủ sớm. Xem chi tiết Câu 25. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu dùng cụm chủ-vị làm thành phần câu?Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn. 25 ĐiểmChúng tôi đã là xong bài tập mà thầy giáo cho về về là một tin tôi đang ngồi đọc báo trên tràng kỉ, ở phòng rất thích quyển truyện bố tặng tôi nhân dịp sinh tiếpCâu 25. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu dùng cụm chủ-vị làm thành phần câu?Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn. 25 ĐiểmChúng tôi đã là xong bài tập mà thầy giáo cho về về là một tin tôi đang ngồi đọc báo trên tràng kỉ, ở phòng rất thích quyển truyện bố tặng tôi nhân dịp sinh nhật. Xem chi tiết 1 Trạng ngữ . Về ý nghĩa Trạng ngữ thêm vào câu để bổ sung ý nghĩ gì? Cho ví dụ. Về hình thức Vị trí của trạng ngữ? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có rang giới gì? 2 Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Lấy ví dụ cụ thể. 3 Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Cho ví dụ. 4 Thế nào là phép liệt kê? Tác dụng của phép liệt kê? Các kiểu liệt kê? Cho ví dụ minh họa. Help!!! Help me!!!Đọc tiếp Xem chi tiết Câu hỏi Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Nêu mục đích chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động và ngược lại ? Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động ? BT SGK 58, 64, 65 Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại trong mỗi đoạn văn nhằm mục đích gì ? A. Để câu văn đó nổi bật hơn B. Để liên kết đoạn văn trước đó với đoạn văn đang triển khai C. Để tránh lặp lại kiểu câu và liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất. D. Để câu văn đó đa nghĩa tiếp Xem chi tiết Thế nào là câu chủ động,câu bị động? lấy VD?Nêu mục đích việc chuyển đổi từ cây chủ động sang câu bị động? Xem chi tiết Hãy trình bày quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. Xem chi tiết cho ví dụ về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và từ câu bị động chuyển thành câu chủ động Xem chi tiết Corona 8 tháng 3 2022 lúc 747 Câu 3 Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Hãy chuyển đổi câu chủ động sau sang câu bị động theo các cách đó. Chúng tôi sử dụng phần mềm Team để học Online. Chuyển câu này thành 2 cách ạ Xem chi tiết Nêu cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động? Xem chi tiết 1. Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng khi rút gọn câu cần chú ý j Vd2. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng vd3. Về hình thức, ý nghĩa việc trích trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì4. Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Việc chuyển đổi câu chủ động sang bị động hoạc ngược lại có tác dụng gì5. Vd trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng6. Liệt kê là j? Cách phân loại7. Tác dụng của dấm chấm lửng, dấm chấm phẩy, dấu gạch ngangĐọc tiếp Xem chi tiết Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngđềchuyển đổi câu chủ động cho dưới đây thành hai câu bị động một câu dùng từ đc ;một câu dùng từ biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ đc với câu dùng từ bị có j khác nhau Trào lưu đô thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.câu b bài 2 trang 65 sgk ngữ văn 7 tập 2bạn nào làm đầy đủ ; đúng và nhanh nhất mình tick cho Đọc tiếp Xem chi tiết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động Xem chi tiết

ví dụ câu chủ động